Khi bạn khai báo biến hoặc tạo UDF, bạn cần phải khải báo kiểu dữ liệu, hay còn gọi là Data Type, trả về của biến hoặc UDF.
Data Type thường chia ra làm các loại lớn: Boolean, số nguyên, số thực, Date, String, Variant, Object và kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa.
Các kiểu dữ liệu – Data Type thường dùng
Dưới đây là các kiểu dữ liệu – data type – thường dùng trong lập trình VBA.
Kiểu Dữ Liệu | Giá trị mặc định | Phạm Vi | Abr. | Mô Tả |
Boolean | FALSE | True(-1) or False(0) | Giá trị bằng 0 được coi là False và tất cả các giá trị khác được coi là True. Sử dụng Not để chuyển đổi | |
Date | Jan 1 100 to Dec 31 9999 | Kiểu Date (ngày tháng năm). | ||
Byte | 0 to 255 | Kiểu số nguyên, phạm vi bé. | ||
Integer | 0 | -32,768 to +32,767 | % | Kiểu số nguyên, phạm vi trung bình. |
Long | 0 | -2.1 E+9 to +2.1 E+9 | & | Kiểu số nguyên, có phạm vi lớn, thường dùng. |
Currency | 0 | -9.2 E+14 to +9.2 E+14 | @ | Kiểu tiền tệ (số thực). Chính xác đến 4 chữ số sau dấu phẩy (,). |
Single | 0 | -1.3 E+37 to +1.3 E+38 | ! | Kiểu số thực, có phạm vi bé hơn Double. |
Double | 0 | -1.8 E+308 to +4.9 E+324 | # | Kiểu số thực, có phạm vi rất rộng, thường dùng. |
String | “” | $ | Kiểu chuỗi, có thể chứa cả Number và Text. | |
Variant | Empty | $ | Bao gồm tất cả các kiểu dữ liệu (mặc định). | |
Object | Nothing | Kiểu đối tượng. |
Các bạn có thể xem thêm bài viết Tự tạo hàm mới trong Excel sẽ thấy được ứng dụng của Data Type.
Để xem chi tiết hơn về Data Type, các bạn có thể truy cập vào trang chủ MSND.
Video hướng dẫn sử dụng Data Type
Các khóa học VBA và bài viết khác
Để thành thạo VBA hơn, các bạn có thể tham khảo khóa các khóa học VBA tại đây: Các khóa học của Đào tạo tin học .vn
Truy cập các bài viết về Lập Trình VBA hoặc Microsoft Excel.
Có thể bạn quan tâm:
Có thể bạn quan tâm: